bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ

Bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ hay nhất

Học Tập

Dạng bài mệnh đề quan hệ thường xuất hiện khá nhiều trong các bài thi cuối kỳ hay thi chuyển cấp. Kể cả sau này khi thi đại học hay thi các chứng chỉ nâng cao như IELTS, TOEIC bạn cũng không thể tránh khỏi nó. Chính vì thế, nắm vững các kiến thức liên quan đến đại từ quan hệ là thực sự cần thiết cho con đường ngoại ngữ của bạn sau này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ để luyện tập và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bản thân.

Kiến thức về đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ thường được sử dụng để thay thế cho một danh từ hoặc cả mệnh đề đứng trước đó. Mục đích của đại từ quan hệ là thay thế, bổ sung ý nghĩa nhấn mạnh cho danh từ trước đó.

Một vài đại từ quan hệ thường gặp:

  • Who: Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau who là một V
  • Whom: Bổ sung cho danh từ chỉ người, whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau whom là một mệnh đề (S +V)
  • Whose: Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau whose là một mệnh đề (S+V)
  • Which: Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V)
  • That: Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định. Trước dấu phẩy không sử dụng That.
  • When: Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề
  • Where: Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề

Bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệbài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ

  1. He worked for a woman. She used to be an artist.
  2. They called a doctor. He lived nearby.
  3. I wrote an email to my sister. She lives in Italy.
  4. Linh liked the waiter. He was very friendly.
  5. We broke a car. It belonged to my uncle.
  6. Ba dropped a cup. It was new.
  7. Nam loves books. They have happy endings.
  8. I live in a city. It is in the north of Vietnam.
  9. The man is in the class. He is wearing a blue hat.
  10.  The woman works in a hospital. She is from India.
  11.  My sister has four sons. She lives in Japan.
  12.  The man was rude. He was wearing a red shirt.
  13.  The phone is on the table. It belongs to An.
  14.  The TV got broken. It was my grandfather’s.
  15.  The radio was stolen. It was bought 35 years ago.
  16.  The girl gave Binh his phone. She is his daughter.
  17.  This is the laptop. My mother has just bought it.
  18.  That’s the man. His car is a Ferrari.
  19.  I know the woman. She lives upstairs.
  20.  It’s the dog. I always talk to him at night.
  21.  She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.
  22.  This is the house. General Giap lived here.
  23.  The flight was canceled. We were going to take it.
  24.  I saw the lady in the shop. She was Vicki Zhao.
  25.  The man is a director. His dog is sick.
  26.  My violin is missing. It was my birthday present.
  27.  I first learned English from a book. I’ve just reread it.
  28.  The police officer has just arrested a man. He robbed the bank.
  29.  These are the shoes. I bought them in HCMC

Đáp án

  1. He worked for a woman who used to be an artist.
  2. They called a doctor who lived nearby.
  3. I wrote an email to my sister who lives in Italy.
  4. Linh liked the waiter who was very friendly.
  5. We broke a car that belonged to my uncle.bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ
  6. Ba dropped a cup which was new.
  7. Nam loves books that have happy endings.
  8. I live in a city that is in the north of Vietnam.
  9. The man who is wearing a blue hat is in the class.
  10.  The woman who is from India works in a hospital.
  11.  My sister who lives in Japan has four sons.
  12.  The man who was wearing a red shirt was rude.
  13.  The phone that belongs to An is on the table.
  14.  The TV that was my grandfather’s got broken.
  15.  The radio that was bought 35 years ago was stolen.
  16.  The girl who gave Binh his phone is his daughter.
  17.  This is the laptop which my mother has just bought.
  18.  That’s the man whose car is a Ferrari.
  19.  I know the woman who lives upstairs.
  20.  It’s the dog that I always talk to at night.
  21.  She opened the cupboard where she kept her best glasses.
  22.  This is the house where General Giap lived.
  23.  The flight that we were going to take was canceled.
  24.  The lady that I saw in the shop was Vicki Zhao.
  25.  The man whose dog is sick is a director.
  26.  The violin that is missing was my birthday present.
  27.  I’ve just reread the book which I first learned English from.
  28.  The police officer has just arrested the man who robbed the bank.
  29.  These are the shoes that I bought in HCMC

Bên cạnh các bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ còn khá nhiều các dạng bài khác liên quan đến đại từ quan hệ mà bạn có thể tìm hiểu và luyện tập thêm như chia động từ, chọn đáp án, sửa lỗi sai. Chúc bạn ôn tập hiệu quả!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *