Trong quá trình học tiếng Anh, bên cạnh việc học các từ mới, học phát âm thì người học còn phải quan tâm tới một phần vô cùng quan trọng khác, đó chính là từ loại. Vậy từ loại trong tiếng Anh là gì, cách nhận biết ra sao? Tất cả sẽ được chúng tôi giới thiệu trong bài viết hôm nay. Cùng với đó là một số bài tập nhận biết từ loại tiếng anh có đáp án để giúp bạn thành thạo hơn trong việc vận dụng.
Table of Contents
Từ loại trong tiếng Anh được hiểu là gì?
Chính xác mà nói thì từ loại là bậc thang, là bước đệm để bạn tiến xa hơn với ngữ pháp tiếng Anh. Từ loại là những loại từ cơ bản của tiếng Anh, có thể là động từ, danh từ, hay tính từ.
Chỉ khi nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, bạn mới có thể tránh được việc nhầm lẫn trong việc sử dụng câu. Đặc biệt việc hiểu rõ các từ loại còn giúp bạn đạt được số điểm cao hơn trong các kỳ thi chứng chỉ như TOEIC, TOEFL hay IELTS.
Có tất cả bao nhiêu loại từ loại trong tiếng Anh?
Theo thông tin mà chúng tôi có được, tiếng Anh chia ra làm 8 dạng từ loại gồm có:
– Từ loại Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hoặc nơi chốn.
– Từ loại Đại từ (Pronouns): Là những từ dùng thay cho danh từ, giúp hạn chế việc dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
– Từ loại Tính từ (Adjectives): Là những từ cung cấp tính chất cho danh từ, và giúp làm rõ nghĩa danh từ được chính xác và đầy đủ hơn.
– Từ loại Động từ (Verbs): Là những từ diễn tả một hành động, một tình trạng hoặc là một cảm xúc. Nó là từ giúp xác định chủ từ làm hay đang chịu đựng một điều gì.
– Từ loại Trạng từ (Adverbs): Là những từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay là một trạng từ khác. Có thể xem nó tương tự như tính từ, và làm cho các từ mà nó bổ nghĩa được rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn rất nhiều.
– Từ loại Giới từ (Prepositions): Là những từ thường dùng với danh từ hay đại từ. Và chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, vị trí hay thời gian.
– Từ loại Liên từ (Conjunctions): Là các từ có tác dụng nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
– Từ loại Thán từ (Interjections): Là các từ dùng để diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, bất ngờ, đồng thời các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Cách nhận biết các loại từ loại trong tiếng Anh dễ dàng.
Việc phân biệt các từ loại trong tiếng Anh không quá khó khăn, nhưng không phải ai cũng viết và nắm được. Do đó chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một số dấu hiệu, cách nhận biết các dạng từ loại đơn giản nhất.
Cách nhận biết từ loại Danh từ.
– Thường là chủ ngữ của câu, hay đứng đầu câu hoặc sau trạng ngữ chỉ thời gian. Ví dụ: Maths is the subject I like best.
– Thường đứng sau tính từ như my, your, our, its, good, beautiful. Ví dụ: She is a good teacher.
– Hay làm tân ngữ, sau động từ.
– Danh từ hay đứng sau “enough”, ví dụ: He didn’t have enough money to buy that car.
– Thường đứng sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ như: this, that, these, those, each, no, every, both, any, few, a few, little, ….
– Hay ở sau giới từ: in, on, with, under, about, of, at….
– Danh từ còn được nhận biết khi kết thúc bằng các đuôi: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ity,-ness, -ship, -ism.
Cách nhận biết từ loại Tính từ.
– Tính từ hay đứng trước danh từ: Adj + N.
– Thường ở sau động từ liên kết như: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj.
– Thường đứng sau “ too”: S + tobe/seem/look…+ too +adj.
– Tính từ đứng trước “ enough”: S + tobe + adj + enough…..
– Tính từ thường gặp trong cấu trúc: so…that: tobe/seem/look/feel…+ so + adj + that.
– Được dùng dưới các dạng so sánh, và lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as.
– Ngoài ra, tính từ còn được dùng trong câu cảm thán: How +adj + S + V What + (a/an) + adj + N.
– Thêm nữa, tính từ thường kết thúc bằng các đuôi: -ful, -less, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing, -ly, -al, -ble,…
Cách nhận biết từ loại Động từ.
Động từ trong tiếng Anh thường bắt gặp ở sau chủ ngữ, hoặc ở sau các động từ chỉ tần suất như: usually, often, alway, sometime, …
Cách nhận biết từ loại Trạng từ.
– Trạng từ thường đứng trước động từ thường, và nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom,…
– Đứng ở giữa trợ động từ và động từ thường.
– Thường đứng sau “too”: V(thường) + too + adv.
– Trạng từ thường đứng trước “ enough”: V (thường) + adv + enough.
– Trạng từ hay có trong cấu trúc: so….that: V(thường) + so + adv + that.
– Trạng từ thường đứng cuối câu, hoặc đứng một mình ở đầu câu, hay ở giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy.
– Trạng từ còn được thành lập và nhận biết bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ.
Một số bài tập nhận biết từ loại tiếng Anh có đáp án.
Sau đây sẽ là một số bài tập nhận biết từ loại trong tiếng Anh để bạn hiểu thêm, cũng như thuần thục, nhuần nhuyễn hơn khi làm dạng bài tập này.
- My father studies about life and the structure of plants and animals. He is a….
- biology B. biologist C. biological D. biologically
- She takes the …. for running the household.
- responsibility B. responsible C. responsibly D. responsiveness.
- We are a very close-nit family and very….. of one another.
- supporting B. supportive C. support D. Supporter
- He has been very interested in doing research on…… since he was at high school.
- biology B. biological C. biologist D. biologically
- Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in…..
- Agree B. Agreeable C. Agreement D. Agreeably
- My parents will have celebrated 30 years of …. by next week.
- marry B. married C. marriageable D. marriage
- London is home to people of many ….. cultures.
- diverse B. diversity C. diversify D. Diversification
Nhận biết từ loại là một phần quan trọng trong chương trình học tiếng Anh. Do đó hãy học thật kỹ, tìm hiểu thật rõ về các dấu hiệu để nhận biết được các dạng từ loại đó. Đồng thời, hãy tham khảo các bài tập nhận biết từ loại tiếng anh có đáp án mà chúng tôi cung cấp trên đây, từ đó rèn luyện tốt khả năng ngoại ngữ của bản thân bạn nhé!